Trang chủ TIN TỨC TIN THỊ TRƯỜNG
Quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế trong nước?

Quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế trong nước ?

18
0

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ TRONG NƯỚC ?

Quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế trong nước?

Quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế trong nước được quy định như sau:

Theo Khoản 27 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

27. Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Công ty là doanh nghiệp trong nước, do đó theo quy định trên, công ty là tổ chức kinh tế và chịu điều chỉnh của luật đất đai đối với người sử dụng đất là tổ chức kinh tế.

Tại Điều 169 quy định về nhận quyền sử dụng đất, cụ thể Điểm b Khoản 1 quy định:

b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ;

Điều 191 quy định các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Theo quy định trên, công ty được phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nếu không rơi vào hai trường hợp không được nhận chuyển nhượng quy định ở trên.

Tùy thuộc vào nguồn gốc quyền sử dụng đất mà công ty của bạn nhận được thì công ty sẽ có những quyền và nghĩa vụ tương ứng khác nhau theo quy định của pháp luật.

Trường hợp công ty nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các cá nhân, hộ gia đình khác thì công ty sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng và có quyền của người sử dụng đất chung theo quy định tại Khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai bao gồm các quyền cơ bản sau: quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất.

Trường hợp công ty được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 167 Luật Đất đai, ngoài ra còn có các quyền sau:

a) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;

b) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

c) Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;

đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Trường hợp công ty sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;

c) Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 189 của Luật này; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;

d) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;

đ) Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Từ những quy định trên, được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong các trường hợp quyền sử dụng đất của công ty có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật; đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất; đất được Nhà nước có thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

——————————————————————————————————
🚩🚩🚩 Link đăng ký ứng tuyển các vị trí của Bất động sản Tuấn 123 ở Hà Nội, Sài Gòn, Thủ Đức và Đà Nẵng: congtycptuan123.net/dangky  

🔔🔔🔔 Thông tin liên hệ:
🚩 Hotline: 0935-989968
🚩 Email: cptuan123@gmail.com
🚩 Youtube: BatdongsanTuan123

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây